Hạch toán tài khoản 353 theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh
nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của
doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất,
phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của người lao động.
b)
Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản
lý điều hành công ty phải theo chính sách tài chính hiện hành.
c)
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải
được hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ.
d)
Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản
xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ
sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.
đ)
Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu
văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng thời được kết
chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 3532) sang Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TK
3533). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào chi phí mà cuối
niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần /một năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ.
2.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Bên
Nợ:
-
Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều
hành công ty;
-
Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán,
thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;
-
Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa,
phúc lợi;
-
Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới.
Bên
Có
-
Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công
ty từ lợi nhuận sau thuế TNDN;
-
Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp;
-
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi
hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động văn hoá,
phúc lợi.
Số
dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 4 tài khoản
cấp 2:
-
Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện có, tình
hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.
-
Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và
chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.
-
Tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình
hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.
- Tài
khoản 3534 - Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty: Phản ánh số hiện có,
tình hình trích lập và chi tiêu Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
3.
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a)
Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ
TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
b)
Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, ghi:
Nợ
TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
c)
Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh
nghiệp, ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531).
Có
TK 334 - Phải trả người lao động.
d)
Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho công nhân viên và người lao
động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có
các TK 111, 112.
đ)
Khi bán sản phẩm, hàng hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, kế toán
phản ánh doanh thu không bao gồm thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
e)
Khi cấp trên cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)
Có
các TK 111, 112.
g)
Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp xuống, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532).
h)
Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện… ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có
các TK 111, 112.
i) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi
đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có
các TK 111, 112, 241, 331,…
Nếu
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có
TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
k)
Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu
cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:
Nợ
TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có
TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
l)
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt
động văn hoá, phúc lợi:
-
Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:
Nợ
TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
-
Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
+
Đối với các khoản chi, ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có
các TK 111, 112, 334,…
+
Đối với các khoản thu, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
m)
Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi: Trường hợp chuyển giao
nhà ở cán bộ, công nhân viên đầu tư bằng nguồn Quỹ phúc lợi của doanh nghiệp
cho cơ quan nhà đất địa phương để quản lý, ghi:
Nợ
TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
n)
Trường hợp chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định thưởng cho Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc từ Quỹ thưởng ban quản lý, điều hành công ty, ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3354)
Có
các TK 111, 112...
o)
Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để
tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ
TK 3531 - Quỹ khen thưởng
Nợ
TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá bán thấp hơn mệnh giá)
Có
TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có
TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá bán cao hơn mệnh giá).
p)
Kế toán xử lý số dư quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi trước khi xác định giá trị
doanh nghiệp khi cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
-
Khi chuyển số dư quỹ khen thưởng và phúc lợi chia cho người lao động có tên
trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá, ghi:
Nợ
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532)
Có
TK 334 - Phải trả người lao động.
-
Khi chi tiền từ Quỹ khen thưởng, phúc lợi cho người lao động, ghi:
Nợ
TK 334 - Phải trả người lao động
Có
các TK 111, 112.
-
Trường hợp doanh nghiệp đã chi quá Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tài khoản 353 có
số dư Nợ) thì xử lý như sau:
+
Đối với khoản đã chi trực tiếp cho người lao động có tên trong danh sách thường
xuyên tại thời điểm có quyết định cổ phần hoá phải thu hồi trước khi bán cổ
phần ưu đãi, ghi:
Nợ
TK 138 - Phải thu khác
Có
TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532).
+
Đối với các khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi cho người lao động đã nghỉ
mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định số cổ phần hoá doanh nghiệp và
được cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp xử lý như khoản phải thu không có
khả năng thu hồi, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 334 ( phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Bài hướng dẫn trên của chúng tôi được tổng hợp trích lập tóm
tắt từ thông tư 200. Nếu chưa rõ hoặc cần
hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 0399.36.39.38 để được tư vấn giải
đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.