Hạch toán tài khoản 821 theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC
1. Nguyên tắc kế toán
a) Nguyên tắc chung
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã
được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
đã được ghi nhận từ các năm trước.
b) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ
vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải
nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng
yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước,
doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm
phát hiện sai sót.
- Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều
chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế
toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết
chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911
- “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế
toán.
c) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác
định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế
thu nhập doanh nghiệp”.
- Kế toán không được phản ánh vào tài khoản
này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh
lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Kết cấu và nội dung phản ánh chung
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của
các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện
tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập
trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên
Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh
bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm
phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi
nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được
ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn
lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh
bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận
trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được
ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
c) Kết cầu và nội dung phản ánh của tài khoản
8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên
Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh
bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm
lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên
Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh
bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh
tế chủ yếu
a) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản
ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN,
ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu
nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do
cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế
phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán
phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các
năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm
phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại,
ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế
thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số
phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số
phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
b) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm
lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phải trả
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch
giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số
phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số
phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Bài hướng dẫn trên
của chúng tôi được tổng hợp trích lập tóm tắt
từ thông tư 200. Nếu chưa rõ hoặc cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ qua số
điện thoại: 0399.36.39.38 để được tư vấn giải đáp.
Rất mong nhận được
sự hợp tác!
Trân trọng./.